Tổng hợp trọn bộ và chi tiết công thức vật lý 10 - VUIHOC

1. Công thức vật lý 10 Phần 1 - Cơ học

Phần đầu tiên VUIHOC sẽ là tổng hợp các công thức vật lý 10 học kì 1 mà các em đã được học.

Công thức vật lý lớp 10

1.1. Công thức vật lý 10 chương 1 - Động học chất điểm

Ở chương 1 là động học chất điểm thì trong sách có 4 bài học quan trọng. Trong mỗi bài học sẽ chứa rất nhiều công thức liên quan đến bài học đó. Các em hãy tham khảo công thức vật lý chương 1 dưới đây nhé:

a) Bài 2: Chuyển động thẳng đều

- Công thức tính tốc độ đặc biệt là vận tốc trung bình :

Công thức vật lý lớp 10 tính tốc độ đặc biệt là vận tốc trung bình

Trong đó:

- Công thức tính vận tốc trong quá trình chuyển động thẳng đều: v = st = hằng số

Trong đó vận tốc là một đại lượng vector: v không đổi

- Công thức xác định quãng đường di chuyển được: s=v_{tb}.t=vt

- Công thức biểu diễn phương trình chuyển động thẳng đều: x=x_o+s=x_o+vt

b) Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trong đó:

- Công thức tính vận tốc tức thời:

v = \frac{\Delta x}{\Delta t}

Trong đó:

- Công thức xác định vận tốc tại 1 thời điểm: v=v_o+at

- Công thức xác định quãng đường di chuyển của vật: s = v_{ot} +\frac{at^{2}}{2}

Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Vật Lý THPT Quốc gia

Tổng hợp trọn bộ và chi tiết công thức vật lý 10 - VUIHOC

c) Bài 4: Sự rơi tự do

Công thức vật lý lớp 10 xác định quãng đường di chuyển được trong n giây và trong giây thứ n

d) Bài 5: Chuyển động tròn đều

1.2. Công thức vật lý 10 chương 2 - Động lực học chất điểm

Về chương 2 thì có 4 bài quan trọng cần nhớ bao gồm:

a) Tổng hợp và phân tích lực

b) 3 định luật hấp dẫn

c) Định luật vạn vật hấp dẫn

- Công thức xác định lực hấp dẫn:

F_{hd} = G\frac{m_{1}m_{2}}{r^{2}}

Trong đó:

- Công thức xác định gia tốc trọng trường :

g = \frac{G.M}{(R + h)^{2}}

Trong đó:

d) Lực đàn hồi của lò xo và định luật Húc:

- Công thức định luật Húc :

Biểu thức: F_{dh} = k.|\Delta l|

Trong đó:

- Công thức xác định lực đàn hồi của lò xo:

P = Fđh

\leftrightarrow m.g = k.|\Delta l|

\leftrightarrow k = \frac{m.g}{|\Delta l|}

\leftrightarrow |\Delta l| = \frac{m.g}{k}

1.3. Công thức về Lực ma sát

- Công thức tính lực ma sát: Fms = \mu .N

Trong đó: \mu - hệ số ma sát

N - áp lực (lực nén của vật này lên vật kia)

- Công thức tính lực ma sát khi vật nằm ngang :

\vec{F} = \vec{P} + \vec{N} + \vec{F_{keo}} + \vec{F_{ms}}

Về độ lớn:

=> Khi vật di chuyển theo quán tính thì Fkéo = 0

- Công thức xác định lực ma sát khi một vật nằm ngang với 1 lực kéo:

\vec{F_{keo}} + \vec{N} + \vec{P} = 0

\Leftrightarrow Fkéo. sin\alpha + N - P = 0

\Leftrightarrow N = P - Fkéo.sin\alpha

- Công thức xác định lực khi một vật chịu tác dụng của 3 lực :

\vec{F_{hl}} = \vec{N} + \vec{P} + \vec{F_{ms}}

\Rightarrow F_{hl} = F - F_{ms}

Từ hình vẽ ta có:

N = P.cos\alpha

F = P.sin\alpha

Theo định nghĩa ta có:

F_{ms} = \mu .N = \mu .P.cos\alpha

Suy ra:

F_{hl} = F - F_{ms} = P.sin\alpha - \mu .P.cos\alpha

Theo định luật II Newton:

F_{hl} = ma

P = ma

\Rightarrow ma = mg.sin\alpha - \mu .mg.cos\alpha

\Leftrightarrow a = g.(sin\alpha - \mu .mg.cos\alpha )

1.4. Công thức vật lý chương 3 - Cân bằng và chuyển động của chất rắn

- Chương 3 gồm 2 bài với những công thức quan trọng như sau :

Điều kiện:

+ Cùng giá

+ Cùng độ lớn

+ Cùng tác dụng vào 1 vật

+ Ngược chiều

Điều kiện:

- Công thức tính vật cân bằng: M = F.d (Momen lực)

Trong đó:

- Công thức xác định lực tổng hợp lực song song cùng chiều:

F = F1 + F2

\Rightarrow \frac{F_{1}}{F_{2}} = \frac{d_{2}}{d_{1}}

\Leftrightarrow F_{1}d_{1} = F_{2}d_{2}

1.5. Công thức vật lý 10 chương 4 - Các định luật bảo toàn

Chương 4 với 5 bài học quan trọng, VUIHOC đã tổng hợp công thức vật lý 10 chương 4 cần nhớ như sau:

- Công thức xác định xung động và xung của lực:

- Công thức xác định động lượng và định luật bảo toàn động lượng:

Định luật bảo toàn động lượng (trong hệ cô lập): + Va chạm mềm: Sau khi 2 vật va chạm sẽ dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc là v

Biểu thức: m_{1}\vec{v_{1}} + m_{2}\vec{v_{2}} = (m_{1} + m_{2})\vec{v}

+ Va chạm đàn hồi: Sau khi 2 vật va chạm sẽ không dính vào nhau mà cùng chuyển động với vận tốc mới là v1, v2

Biểu thức: m_{1}\vec{v_{1}} + m_{2}\vec{v_{2}} = m_{2}\vec{v_{1}} + m_{1}\vec{v_{2}}

+ Chuyển động bằng phản lực:

Biểu thức: m.\vec{v} + M.\vec{V} = 0 \Rightarrow \vec{V} = -\frac{m}{M}\vec{v}

Trong đó:

- Công thức xác định công và công suất:

+ Công thức tính công: A = F.s.cos

Trong đó:

+ Công thức tính công suất:

P = At ( t biểu diễn thời gian thực hiện công)

Biểu thức:

Q = m.c.\Delta t \Rightarrow \sum Q_{toa} = \sum Q_{thu}

Trong đó:

- Công thức xác định thế năng gồm có thế năng trọng trường cùng thế năng đàn hồi:

+ Thế năng trọng trường:

W_{t} = m.g.h

Trong đó:

+ Công thức xác định cơ năng :

W = Wđ + Wt = \frac{1}{2}m.v^{2} + m.g.h

W = \frac{1}{2}mv^{2} + \frac{1}{2}k(\Delta l)^{2}

Trong một hệ cô lập, tại mọi điểm thì cơ năng được bảo toàn

2. Các công thức vật lý 10 Phần 2 - Nhiệt học

Tiếp theo phần cơ học thì chúng ta cùng hệ thống tổng hợp công thức vật lý 10 kì 2 phần nhiệt học. Ở phần nhiệt học có các bài học ngắn hơn do đó thì các công thức cũng ít hơn đáng kể so với phần cơ học ở trên với 3 chương quan trọng như sau:

2.1. Công thức vật lý 10 chương 5 - Chất khí

Về chương chất khí này thì ta chỉ có 1 bài học với 3 công thức quan trọng cần lưu ý dưới đây:

\frac{p}{T} = const \Rightarrow \frac{p_{1}}{T_{1}} = \frac{p_{2}}{T_{2}}

Trong đó:

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng

Tổng hợp trọn bộ và chi tiết công thức vật lý 10 - VUIHOC

2.2. Công thức vật lý 10 chương 6 - Cơ sở của nhiệt động lực học

Ở chương 6 - cơ sở của nhiệt động lực học này thì mọi công thức vật lý 10 của chương này đều nằm gọn trong 2 bài học với những công thức quan trọng dưới đây:

- Công thức xác định nhiệt lượng của quá trình truyền nhiệt:

\Delta U = Q

Biểu thức:

Q = m.c.\Delta t \Rightarrow \sumQtỏa = \sumQthu

Trong đó:

Q - Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)

m - Khối lượng (kg)

c - Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)

\Deltat - độ biến thiên nhiệt độ (độ C hoặc độ K)

- Công thức tính thực hiện công:

A = p.\Delta V = \Delta U

Trong đó:

Các quy đổi về đơn vị áp suất cần lưu ý:

- Công thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học:

\Delta U = A + Q

Các quy ước liên quan đến dấu vô cùng quan trọng cần nhớ:

2.3. Công thức vật lý chương 7 lớp 10 - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể

Về chương 7 là chất rắn và chất lỏng cũng như quá trình chuyển thể thì có các bài học quan trọng với những công thức cần nhớ dưới đây :

- Công thức liên quan đến độ biến dạng tỷ đối đàn hồi:

\varepsilon = \frac{|l - l_{0}|}{l_{0}} = \frac{|\Delta l|}{l_{0}}

- Công thức về ứng suất biến dạng của lực đàn hồi :

\sigma = \frac{F}{s} (N/m^{2})

Với \alpha là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn đã cho

Ta có:

\sigma = \frac{F}{s} = E\frac{\Delta l}{l_{0}}

Biểu thức:

Fđh = E\frac{S}{l_{0}}|\Delta l| = k|\Delta l|

Trong đó:

E = \frac{1}{a} ⇒ a = \frac{1}{E} (E chính là hiệu suất đàn hồi hay hiệu xuất Y-âng)

k = E\frac{s}{l_{0}} (với s là tiết diện của vật đó)

Với \alpha biểu diễn hệ số nở dài của vật rắn tính bằng đơn vị \frac{1}{K} hay K-1

Với d biểu diễn đường kính tiết diện của vật rắn

\frac{1}{D} = \frac{1}{D_{0}}(1 + 3\alpha \Delta t) \Rightarrow D = \frac{D_{0}}{1 + 3\alpha \Delta t}

Trong đó:

Fcăng = Fc = Fkéo - P (N)

Trong đó:

Fkéo là lực tác dụng giúp nhấc chiếc vòng ra khỏi chất lỏng (N)

P chính là trọng lượng của chiếc vòng đó

l = \pi (D + d)

Với D biểu diễn đường kính ngoài, d biểu diễn đường kính trong

Trong đó:

Ký hiệu: λ (J/kg)

Nhiệt lượng của toàn bộ vật rắn với khối lượng m nhận được từ ngoài trong khi diễn ra quá trình nóng chảy: Q = m λ

Ký hiệu: L (J/kg)

Nhiệt lượng khi một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngoài suốt quá trình hóa hơi ở một nhiệt độ xác định là: Q = L.m.

Trong đó a và A được lấy chung ở một nhiệt độ.

Công thức vật lý 10 là một phần kiến thức vô cùng quan trọng đối với các bài thi vật lý bởi rất nhiều bài tập được áp dụng dựa vào công thức đã biết. Tuy nhiên, việc nhớ từng công thức trong bài rất khó nên VUIHOC đã viết bài viết này nhằm tổng hợp cho các em công thức vật lý 10 cả 2 phần cơ học và nhiệt học. Để học thêm nhiều kiến thức của môn Vật lý cũng như các môn học khác thì các em có thể truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

Link nội dung: https://ddkqxs.com/tong-hop-tron-bo-va-chi-tiet-cong-thuc-vat-ly-10-vuihoc-a13827.html